Thứ Tư, 19 tháng 12, 2012

Dự thảo Nội quy Quản lý sử dụng chung cư



DỰ THẢO NỘI QUY QUẢN LÝ S DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
262 NGUYỄN HUY TƯỞNG

PHN I

ĐỊNH NGHĨA
Trong bản Nội quy này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Phần sở hữu riêng" trong nhà chung cư bao gồm:
a) Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó;
b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;
c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
2. "Phần sở hữu chung" trong nhà chung cư bao gồm:
a) Phần diện tích nhà còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng đã quy định ở trên;
b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.
3. “Chủ đầu tư” là người sở hữu vốn hoặc được giao quản lý sử dụng vốn để thực hiện đầu tư xây dựng nhà chung cư theo quy định của pháp luật; là người trực tiếp bán các căn hộ trong nhà chung cư cho bên mua.
4. “Chủ sở hữu nhà chung cư” là tổ chức, cá nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng trong nhà chung cư.
6. “Người sử dụng nhà chung cư” là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng trong nhà chung cư.
7. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” Doanh nghip qun lý vn hành nhà chung cư đơn vị có năng lc chuyên môn về qun lý vn hành nhà chung cư được thành lp và hot động theo quy định của pháp lut về doanh nghip. Doanh nghip này có thể trc tiếp thc hin một, một số hoc toàn bộ c phn vic qun lý vn hành nhà chung ..

PHN II

C NỘI DUNG CỦA NỘI QUY

Điều 1. Phạm vi đối tưng áp dụng

Bản Nội quy này quy định các ni dung v quản sử dụng nhà chung cư  được áp dụng đối với Chủ đầu tư, các Chủ sở hữu, Người sử dụng nhà chung cư.

Điều 2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư

2.1              Lựa chọn hợp đồng với doanh nghiệp có chc năng chuyên môn để quản vận hành nhà chung cư (kể c doanh nghiệp trc thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đ xuất Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
2.2              Bàn giao hệ thống kết cu hạ tầng bên ngoài tòa nhà cho cơ quan quản lý chuyên ngành địa pơng theo quy định nếu Chủ đầu tư đã bán hết phn sở hu riêng của mình cho các ch sở hu khác;
2.3              ớng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trang thiết b trong nhà chung cư  cho người sử dụng căn hộ;
2.4              Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư cho Ban quản trị nhà chung cư lưu gi;
2.5              Chủ trì t chc Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất cử người tham gia Ban quản trị theo quy định ti Quy chế quản sử dụng nhà chung cư do B y dựng ban hành;

Điều 3. Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư

3.1              Doanh nghiệp quản lý vận hành được kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư  (nếu có); trách nhiệm giám sát vic cung cấp các dịch vụ quản vận hành nhà chung cư  đối với các doanh nghip nêu trên đ đảm bảo thc hin theo hợp đồng đã ký;
3.2              Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành:
a)                    Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư , bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc các công trình tiện ích chung hoặc phần sử dụng chung của tòa nhà; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư  hoạt động trong điều kiện tốt nhất có thể;
b)                   Thông báo bằng văn bản về nhng yêu cầu, nhng điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng căn hộ; ớng dẫn việc lắp đặt các trang thiết b thuộc khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ vào hệ thng trang thiết b dùng chung trong nhà chung cư ;
c)                    Định k kim tra cụ th, chi tiết, b phận của nhà chung cư  để thc hiện việc quản vận hành nhà chung cư;
d)                   Thc hiện ngay việc ngăn nga nguy y thiệt hại cho nời sử dụng nhà chung cư     sửa chữa bất k chi tiết nào của các công trình tiện ích chung hoặc trang thiết b dùng chung trong nhà chung cư bị hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình tng;
e)                    Thu phí quản lý vận hành hàng tháng theo quy định khi được Ban quản trị uỷ quyền.
f)                    Phối hợp với Ban quản trị đề nghị c cơ quan cấp đin, nước ngng cung cp, nếu người sử dng nhà chung cư không thc hiện đóng p đầy đủ, đúng hn phí quản lý vận hành hàng tháng đối với nhà chung cư vi phạm các nghĩa v của nời sử dụng nhà chung cư theo Nội quy này không khắc phc;
g)                  Định k 6 tháng một lần, o o công khai về công c quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của nời s dụng nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
h)                  Phối hợp vi Ban quản trị, tổ n phố trong vic bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.

Điều 4. Ban quản trị

4.1              Ban quản trị nhà chung cư  do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao gm
đại diện các Chủ sở hữu đại diện Chủ đầu tư.
4.2              Trách nhiệm quyền hn của Ban quản trị :
a)                        Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị;
b)                       Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng bản Nội quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết;
c)                        Thu thập, tng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với Doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chc, nhân liên quan xem xét gii quyết;
d)                       Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Doanh nghiệp quản lý vận hành và hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành bảo trì nhà chung cư;
e)                        Có thể uỷ quyền cho Doanh nghiệp quản lý vận hành thu phí quản lý vận hành hàng tháng của nhà chung cư;
f)                        Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này;
g)                       Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
h)                       Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh nghiệp quản lý vận hành;
i)                         Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
j)                         Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị;
k)                       Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban quản trị;
4.3              Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa s;
4.4              Nhiệm k hoạt động của Ban quản trị không quá 03 năm k từ ngày U ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ ca Chủ sở hữu và Người sử dụng

5.1              Quyền nghĩa v của Chủ sở hữu
a)                    Quyền sở hu đối với phần diện tích n căn hộ đã mua theo Hợp đồng mua bán căn hộ;
b)                   Được quyền sử dụng din tích thuộc các công trình tiện ích chung, bao gồm các diện tích quy đnh tại Điều 8.2 của bản Nội quy này;
c)                    u cầu người trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai c ni dung liên quan đến quản sử dụng nhà chung cư;
d)                   Chấp hành đầy đủ nhng quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
đ)        trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ;
e)                    Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn phí quản lý vận hành hàng tháng, kinh phí bảo trì phải nộp theo quy định ca Nội quy;
g)                  Tạo điều kiện thuận li để người trách nhim thực hiện việc vận hành và bảo trì các công trình tiện ích chung;
h)                  Chấp hành Nội quy, quy định về quản lý việc s dụng nhà chung cư; thc hiện đúng các quy định về phòng chng cháy, nổ, chữa cháy, v sinh công cộng, an ninh trật t; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
i)                    Thực hiện việc đăng tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật;
k)                  Thông báo các quy định nêu tại bản Nội quy này cho nời được u quyền hợp pháp s dụng căn hộ các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng căn hộ của mình;
l)                    Khôi phục lại nguyên trạng bi tng thiệt hại đi với các công trình tiện ích chung hoặc khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ khác bị hỏng do mình gây ra.
5.2              Quyền nghĩa v của Người sử dụng:
a)                    Khi được sự đồng ý của Chủ sở hữu, được sử dụng hợp pháp khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ được sử dụng các phần diện tích thuộc các công trình tiện ích chung;
b)                   Yêu cầu Chủ sở hữu cung cấp bản Nội quy y và c thông tin liên quan đến việc quản lý s dụng nhà chung cư;
c)                    Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng p phí quản lý vận hành hàng tháng kinh phí bảo trì theo quy định của Nội quy trong trường hợp thoả thuận với Chủ sở hữu;
d)                   Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
e)                    Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.

Điều 6. c hành vi bị nghiêm cấm trong quản sử dụng nhà chung cư

6.1.            Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoc làm hư hỏng tài sản thuộc các công trình tiện ích chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo d hoc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, h thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết b sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của tòa nhà;
6.2.            Phân chia, chuyển đổi các công trình tiện ích chung hoặc phần sử dụng chung trái quy
định;
6.3.            Gây tiếngn quá mức quy định, làm ảnh hưởng đến trt t, trị an nhà chung cư;
6.4.            X rác thải, ớc thải, k thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dt, ô nhiễm môi trưng; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vc thuộc các công trình tiện ích chung hoặc phần sử dụng chung;
6.5.            Quảng cáo, viết, v trái quy định hoặc những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dng vật liệu hoặc màu sơn trên mặt ngoài căn hộ, tòa nhà trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết b h thống kỹ thuật gắn với các công trình tiện ích chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích ới mi hình thức);
6.6.            S dụng hoặc cho nời khác s dụng khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ trái với mục đích quy định;
6.7.            Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ m ảnh hưởng tới trật t, m quan môi trường sống của các h khác khu vực công cộng (nếu nuôi vt cảnh thì phải đảm bảo tuân th đúng quy định của pháp luật);
6.8.            Kinh doanh các ngành ngh các loại hàng hoá d y cháy, n (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành ngh gây nguy hiểm khác);
6.9.            Kinh doanh dịch v mà gây tiếng n, ô nhiễm i trưng (nhà hàng karaokê, vũ trường, sa chữa xe máy, ô tô; m gia súc các hoạt động dịch v gây ô nhim khác);
6.10.        S dụng không đúng mục đích phí quản lý vận hành hàng tháng và kinh phí bo trì nhà chung cư (áp dụng đối với Chủ đầu tư, Ban quản trị và Doanh nghiệp quản lý vận hành).

Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp

7.

7.1.           7.1.       Phí quản lý vận hành hàng tháng với mc nộp tạm tính là [ ... ] đồng/tháng cho mỗi mt mét vuông  căn hộ hoặc [ ... ] đồng/tháng cho một căn hộ.
7.2.            7.2.      Chi phí trông giữ xe:
-    Chi phí trông giữ xe đạp là [ ... ] đồng/tháng
-    Chi phí trông giữ xe máy là [ ... ] đồng/tháng
-    Chi phí trông gi ôtô là [ ... ] đồng/tháng
7.3.            Chi phí s dụng các dịch v gia tăng (nếu có): theo thông báo của những ch kinh doanh dịch vụ này.
7.4.            Ngoài các mc phí quy định tại Điều 7.2 7.3 nêu trên, các chi phí khác được quy định tại Điều 9.4 Nội quy này.
7.5       Tu vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên th thay đổi ng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp thông qua Hội nghị nhà chung cư hoặc Ban quản trị nếu được Hội nghị nhà chung cư ủy quyền.

Điều 8. Phn diện tích thuộc khu vực sở hữu riêng, phần diện tích thuộc các công trình tiện ích chung và được sử dụng chung ca nhà chung cư :

8.1.            Diện tích thuộc khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ bao gồm:
a)                    Phần diện tích thuộc khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ bao gồm phần diện tích riêng bên trong căn hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó),
b)                   Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật
c)                    Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ.
8.2.            Diện tích và h thống hạ tầng kỹ thuật thuc các công trình tiện ích thuộc quyền sử dụng chung của các ch sở hu trong nhà chung cư gm:
a)                    Phn din tích nhà còn li của nhà chung cư ngoài phn din tích thuộc sở hu riêng quy định ti khon 8.1 Điu này;
b)                   Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) của nhà chung cư;
c)                    Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư;
d)                   H thống hạ tầng kỹ thuật n ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư;
e)                    Kng gian và h thống kết cấu chịu lc, trang thiết bị k thut dùng chung trong nhà chung , gồm khung, ct, tường chịu lực, tưng bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát him, lồng xrác, hộp k thut, nơi để xe, hệ thống cấp đin, nưc, ga, thông tin liên lc, phát thanh, truyn hình, thoát nưc, bể phốt, thu lôi, cứu hoả các phn khác không thuộc sở hu riêng của n hộ nào;
f)                    H thống hạ tầng kỹ thuật n ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư

Điều 9: Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư  và một số quy định khác.

9.1.            Làm rõ phạm vi và đối tượng áp dụng:

Ngoài các quy định ti Điều 1 trên đây, phạm vi đối tượng áp dụng của Nội quy này
được quy đnh chi tiết như sau:
9.1.1        Chủ sở hữu và Người sử dụng, trong mọi tờng hợp, và không có ngoại lệ, phi tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh thực hiện đúng Nội quy này. Chủ sở hữu phải đảm bảo rằng:
-                      Người sử dụng đều được biết v Nội quy trong mọi trường hợp và không ngoại lệ, Người sử dụng phải tôn trọng, tuân th nghiêm chỉnh thực hiện đúng mọi điều khon của Nội quy này;
-                      Người sử dụng phải các cam kết các mục đích nói trên khi Ban quản trị yêu cầu.
9.1.2        Chủ sở hữu, tự mình hoặc qua những Người sử dụng, phải kịp thi khắc phục những vi phạm v Nội quy mình chịu trách nhim bất k Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành thông báo về (các) vi phạm đó hay không. Tất cả c Chủ sở hữu đều đã được cung cp bản sao ca Nội quy như một Ph lục đính m Hợp đồng mua bán căn hộ/Hợp cho thuê (cho mượn) căn hộ. Bằng việc ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ/Hợp cho thuê (cho mượn) căn hộ, c Chủ sở hữu đã đồng ý hoàn toàn điều kiện đối với các nội dung của Nội quy này. vậy, tất cả c Chủ sở hữu đều chịu sự ng buộc và phải tuân th nghiêm ngặt các quy định trong Nội quy bảo đm những Nời sử dụng những người nhận quyền sở hu căn hộ hợp pháp từ Chủ sở hữu, thc hiện nghiêm túc Nội quy này.
9.1.3        Nội quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới việc sử dụng nhà chung cư .
9.1.4        Đối với nhng vấn đề Nội quy này không quy định thì tuân theo quy định của c văn bản pháp luật liên quan.

9.2.            B sung về Ban quản trị nhà chung cư

Ngoài các quy định ti Điều 4, việc ng c, bầu cử hoạt động của Ban quản trị được quy định chi tiết trong Quy Chế Hoạt động của Ban quản trị:

9.3.            Hội nghị nhà chung cư

9.3.1        Thẩm quyền của Hội nghị nhà chung cư
Hội nghị nhà chung cư cơ quan có quyền cao nhất trong việc quản sử dụng nhà chung cư . Không mâu thuẫn với các quy định của pháp luật đang được áp dụng hoặc th được ban hành tu tng thời đim, Hội nghị nhà chung cư quyết định các vấn đề sau thông qua Hội nghị thường niên hoặc Hội nghị bất thường, hoặc thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bn theo cách thc quy định tại Điều 9.3.5 ới đây:
a)                    Đ c, bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên Ban quản trị;
b)                   Thông qua hoặc b sung, sửa đổi quy chế hoạt đng của Ban quản trị;
c)                    Thông qua mức ph cp trách nhim cho các thành viên Ban quản trị các chi phí hợp khác phục v cho hoạt đng của Ban quản trị theo các quy đnh trong Nội quy này;
d)                   Thông qua, hoặc b sung, sửa đổi Nội quy này;
e)                    Thông qua việc la chọn Doanh nghiệp quản lý vận hành;
f)                    Thông qua báo cáo công tác quản vận hành, bảo trì báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hin;
g)                   Các vấn đề khác được đưa ra hợp thc trước khi tiến hành phiên họp và Ban quản trị thấy cần thiết hoặc theo quy định của pháp luật được ban hành tu tng thời điểm, phải thông qua bởi Hội nghị nhà chung cư.
9.3.2        Hội nghị nhà chung cư lần đầu
Hội nghị nhà chung cư lần đầu sẽ do Chủ đầu tư triệu tập tổ chc khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Chủ đầu tư trách nhiệm gửi thư mời họp cho tng Chủ sở hữu theo địa ch đăng của họ. Hội ngh này phải đm bảo có ít nht trên 50% Chủ sở hữu tham gia.
9.3.3        Hội nghị thường niên
a)                    Thời gian và địa điểm họp
Hội nghị nhà chung cư sẽ được tổ chc hàng năm do Ban quản trị triệu tập tại địa điểm thời gian do Ban quản trị quyết định được nêu trong Thông báo mời họp như quy định tại Điều 9.5.3(c) dưới đây.
b)                   Thành phần tham dự
Thành phần tham gia Hội nghị thường niên bao gm:
-                      Đại diện Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng hoặc nời được ủy quyền của Chủ sở hữu/Người sử dụng 
-                      Đại diện của Chủ đầu tư đại din của Doanh nghiệp quản lý vận hành;
-                      Các khách mời như: đại diện của các cơ quan nhà ớc, công an phưng sở ti tham d phiên họp theo giấy mời của Ban quản trị;
c)                    Triệu tập Hội nghị thường niên
Ban quản trị chuẩn bị hoặc tổ chc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu gi thông báo mời d Hội nghị thường niên (“Thông báo mời họp”) đến từng Chủ sở hữu/Người sử dụng của mỗi căn hộ, tối thiểu bảy (7) ngày trước ngày khai mạc cuộc hp. Thông báo mời họp phải nêu thời gian, địa điểm cơng trình hp, cách thức cử đại biểu. m theo Thông báo mời họp cơng trình và i liệu liên quan ti nội dung cuộc hp. Thông báo mời họp th được gửi qua đường bưu điện, trao tay hoặc hình thức khác mà Ban quản trị cho rằng thích hp.
d)                   Điều kiện th thc tiến hành họp
Hội nghị nhà chung cư đưc coi tiến hành hợp lệ khi s thành viên d họp đại diện ít nhất trên 50% tng số Chủ sở hữu hoặc đại diện theo u quyền của h tham dự;
Trường hợp Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản trên thì được triu tập họp lần thứ hai và/hoặc các lần tiếp theo trong thời hạn [ời lăm (15)] ngày, kể từ ngày dự định tổ chc Hội nghị nhà chung cư lần trước đó cho tới khi bảo đảm tỷ lệ Chủ sở hữu/Người sử dụng nêu trên, tr trưng hợp pháp luật quy đnh khác.
e)                    Hình thức biểu quyết do Ban quản trị quyết định. Trừ khi có quy định khác đi, mỗi đại biểu được cử sẽ có một phiếu biểu quyết.
9.3.4        Hội nghị bất thường
Ban quản trị sẽ triệu tp một cuộc họp Hội nghị nhà chung cư đặc biệt khi trên 50% (năm mươi phần trăm) tng số các Chủ sở hữu và Người sử dụng đề nghị bằng văn bản (có tên xác nhận) hoặc khi Ban quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của từ 30% (ba mươi phần trăm)  tng số Chủ sở hữu và Người sử dụng. Cho mục đích của điều khoản này, mỗi một căn hộ sẽ chỉ được tính một phiếu đề nghị. Thông báo mời họp, các điều kiện, th thc họp biểu quyết thông qua quyết định được thực hiện theo các quy định ti Điều 9.5.3 nêu trên.
9.3.5        Lấy ý kiến bằng văn bản
Trừ khi pháp luật cấm, Hội nghị nhà chung cư có thể quyết định tt cả c vấn đề thuộc thẩm quyền bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản của các Chủ sở hữu/Người sử dụng. Nếu Ban quản trị nhận thấy cần thiết hoặc trong trường hợp Hội nghị nhà chung cư không đủ điều kiện để triệu tập theo quy định tại Điều 9.5.3 nêu trên, Ban quản trị có thể tổ chc lấy ý kiến bằng văn bản của c Chủ sở hữu/Người sử dụng. Phiếu lấy ý kiến bằng văn bản do Ban quản trị quyết định tùy tng thời đim, nng tối thiểu phải bao gồm các thông tin về: Nội dung biểu quyết, các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến nội dung biểu quyết, v trí đánh dấu biểu quyết (bao gm: biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến), thi hạn và địa ch gi phiếu ly ý kiến bằng văn bản cho Ban quản trị.
9.3.6        Trong thời hạn [mười lăm (15)] ngày kể từ ngày hết thời hạn gi phiếu lấy ý kiến bằng văn bản, Ban quản trị phải kiểm phiếu, lập biên bản kiểm phiếu thông báo kết qu kiểm phiếu tới các Chủ sở hữu/Người sử dụng trc tiếp hoặc thông qua các pơng tiện khác mà Ban quản trị cho phù hợp.Thông qua quyết định ca Hội nghị nhà chung cư.
Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội nghị nhà chung cư sẽ được thông qua tại Hội nghị thường niên, Hội nghị bất thường khi được s chấp thun của ít nht trên năm ơi phần trăm (50%) số phiếu của đại biểu tham gia hội nghị, mỗi đại biểu tham dự sẽ 01 phiếu biểu quyết.
Các quyết định của Hội nghị nhà chung cư phải được lập bằng văn bản, ch của thành viên Ban quản trị được lưu cùng với biên bản họp tại trụ s m việc của Ban quản trị. Riêng đối với việc lấy ý kiến bằng văn bản Ban quản trị sẽ nghĩa vụ lưu giữ toàn b các h tài liệu liên quan đến mỗi lần lấy ý kiến bằng văn bn bao gm: Phiếu lấy ý kiến, Biên bản kiểm phiếu, thông báo kết qu kiểm phiếu, trong thời hạn ít nht 02 năm k từ khi tiến hành lấy ý kiến.

9.4.            B sung về các khoản phí, mức phí phải đóng góp

Ngoài các quy định tại Điều 7, các khoản phí mc phí phải đóng góp được quy định chi tiết như sau:

9.4.1        Dịch vụ quản lý vận hành, Phí và Chi phí, bảo trì tòa nhà

9.4.1.1  Dịch vụ quản lý do Doanh nghiệp quản lý vận hành cung cấp cho Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng được lit chi tiết th được Ban quản trị, nếu được Hội nghị nhà chung cư đã giao hoặc ủy quyền, điều chỉnh phù hợp vào tng thời điểm với thông báo trước bằng văn bản gi cho Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng.
9.4.1.2  Chủ sở hữu Người sử dụng phải cho phép tạo điều kiện thun lợi cho Ban quản trị những công ty chuyên nghiệp đã được thuê được vào căn hộ cho phép họ đưa vào căn hộ các máy móc, trang thiết b cần thiết để thc hiện Dịch vụ quản lý vận hành. Khi thực hiện Dịch vụ quản lý vận hành, Doanh nghiệp quản lý vận hành những công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện th y ra cho Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng không đưc gây ra bất k thiệt hại nào cho căn hộ, cho Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng cho các tài sản của h trong căn hộ.
9.4.1.3  Nếu thông báo trước hợp (trừ trường hợp cấp thiết thì th vào bất cứ thời điểm nào), Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành quyn vào kiểm tra các thiết b thuộc các công trình tiện ích chung hoặc thiết b có nguy cháy n trong căn hộ. Chủ sở hữu sẽ chấp thuận tạo điều kiện cho Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành các nhà thầu, công nhân nhân viên của Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành ra o căn hộ để:
a)                Xem xét, kiểm tra các thiết b của căn hộ thuộc các công trình tiện ích chung kể cả khu vực sở hữu riêng (nếu thấy cần thiết).
b)                Nếu khi kiểm tra (định k hoặc đt xuất) phát hiện thấy hành vi vi phạm cam kết, gây hỏng hóc, hao (do sử dụng sai chc năng hoặc bảo quản không đúng quy cách), dịch chuyển thiết b cấm di dời hoặc tự ý thay đổi, gắn thêm thiết b không sự phê duyệt của Ban quản trị hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành, Doanh nghiệp quản lý vận hành sẽ gi hay để lại n bản thông o ti căn hộ, yêu cầu Chủ sở hữu/Người sử dụng phải sa chữa khắc phục, thay thế hoặc g bỏ nhng vi phạm đó. Trong trường hợp Chủ sở hữu/Người sử dụng không đáp ng yêu cầu của Doanh nghiệp quản lý vận hành trong vòng 03 (ba) ngày, k từ ngày có thông o thì Doanh nghiệp quản lý vận hành sẽ tự cho tiến hành c công việc sa chữa, thay thế hay di dời đó và mọi chi phí liên quan (theo hoá đơn thanh toán của c n đại hay các nhà thầu của Doanh nghiệp quản lý vận hành) s do Chủ sở hữu chi trả.
c)                Kiểm tra, lau dn, di dời, thay thế, b sung hay thc hiện bất cứ công vic liên quan đến hệ thống ống dẫn các thiết b hoc công cụ phụ trợ.
d)                Thc hiện hoạt động bo trì, sa cha, thay thế, bổ sung hay làm mới hoặc bất cứ công việc nào khác mà Doanh nghiệp quản lý vận hành thấy phù hợp hay cần thiết với bất kỳ bộ phận nào của căn hộ tòa nhà.
e)                Thc hiện các nghĩa v liên quan đến việc sa chữa, bảo dưỡng hay m mới căn hộ hay tòa nhà.
f)                 y dựng, thay thế, bảo dưng hay tu sa bất k thứ gì thuộc về tòa nhà hay din tích khác lin kề hoc các công trình tiện ích chung chy qua hoc nằm trên hoặc trong căn hộ.
g)                Trong các tờng hợp khẩn cấp, sử dụng chìa khóa d phòng (nếu có)/áp dụng các hình thức đặc biệt (phá khóa/cửa) đ o căn hộ để ngăn chặn nguy cháy n hoặc x lý, khắc phục hỏa hoạn, sự cố kỹ thuật hoặc các tình hung và trường hợp xảy ra ti căn hộ th y nguy him hoặc thiệt hại trc tiếp đến tài sn của Chủ sở hữu tại căn hộ i riêng và của cả tòa nhà nói chung.
9.4.1.4  Doanh nghiệp quản lý vận hành/Ban quản trị khi ra o căn hộ với mục đích, quyền hạn u trên s không phải bồi tờng cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho Chủ sở hữu nhưng với điều kiện họ thc hiện quyền hạn của mình một cách hợp và thông o trước (ngoại trừ trường hp khẩn cấp hoặc bất kh kháng).

9.4.2        Phí quản lý vận hành hàng tháng

9.4.2.1  Chủ sở hữu (và/hoặc Người sử dụng nếu được Chủ sở hữu thông báo bằng văn bản rằng Người sử dụng đó phải thanh toán thay cho Chủ sở hữu) phải thanh toán phí quản lý vận hành hàng tháng trên cơ sở diện tích căn hộ (được xác định trên sở Hợp đồng mua bán căn hộ) với một mức giá do Chủ đầu tư/Doanh nghiệp quản lý vận hành xác định được Hội nghị nhà chung cư (hoặc Ban quản trị nếu được Hội nghị nhà chung cư ủy quyền) thông qua ti tng thời đim điều chỉnh. Chủ sở hữu (và/hoc Người sử dụng) cũng phải thanh toán các chi phí sinh hoạt cá nhân n chi phí điện, nước, điện thoại hoặc bất k dịch v o khác theo các mc giá cách tính được quan thẩm quyền liên quan ấn định tùy tng thời điểm cho căn hộ. Mỗi Chủ sở hữu (và/hoặc Người sử dụng) phải thanh toán bất k chi phí o khác mà Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành đã chịu để khc phục những vi phạm do chính Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng gây ra.
9.4.2.2  Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng phải thanh toán trước đầy đủ phí quản lý vận hành hàng tháng trong vòng mười (10) ngày đầu tiên của mỗi tháng. Trong tng hợp có Chủ sở hữu/Người sử dụng vi phm, Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành quyền:
a)                   Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán với mức lãi suất là 150% lãi suất tiền gi tiết kim bằng Đồng Việt Nam k hạn 12 tháng tr i cuối k đối với khách hàng nhân do Ngân hàng Đầu Phát trin (BIDV) áp dụng cho khoảng thời gian thanh toán quá hn;
b)                   Ngưng cung cấp dịch vụ cho đến khi Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến hạn. Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư  s gi thông báo đến cho Chủ sở hữu/Người sử dụng trước khi bắt đầu ngng cung cấp các dịch vụ cho căn hộ;
c)                    Thông báo cho tất cả c Chủ sở hữu Người sử dụng thông tin chi tiết v những Chủ sở hữu/Người sử dụng đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội quy này) đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong phạm vi nhà chung cư ;
9.4.2.3  Với điều kin được Hội nghị nhà chung cư chấp thun, Ban quản trị th điều chỉnh phí quản lý vận hành hàng tháng cho phù hợp với các điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của th trường tại tng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp luật bằng cách thông báo bằng văn bản gi cho Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng trước một (01) tháng k từ ngày bắt đầu áp dụng mc phí mới.
9.4.2.4  Hàng m, Ban quản trị sẽ dự trù ngân sách năm cho tổng chi phí quản lý vận hành và chi p bảo trì mỗi tòa nhà.
9.4.2.5  Nếu tổng số tiền thu được từ khoản thanh toán phí quản lý vận hành hàng tháng vào cuối năm dương lịch cao hơn số tiền đã chi cho năm đó, thì số tiền nói trên sẽ được chuyển vào Quỹ bảo trì để sử dụng trong tương lai.

9.4.3        c tiện ích sinh hoạt Dịch vụ khác; Bảo trì tòa nhà

9.4.3.2  Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng phải thanh toán các khoản phí về các Tiện ích sinh hoạt và dịch vụ khác (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch v hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành nếu được đơn vị này ủy quyền, trong thời hạn u cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ/Doanh nghiệp quản lý vận hành. Trong trường hợp vi phm, Doanh nghiệp quản lý vận hành quyền:
a)                    Thu tiền i quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán với mức lãi suất là 150% lãi suất tiền gi tiết kim bằng Đng Việt Nam k hạn 12 tháng trả i cuối k đi với khách hàng nhân được Ngân hàng Đầu Phát triển (BIDV) áp dụng cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn;
b)                   Ngng cung cấp các Tin ích sinh hoạt và dịch vụ khác (nếu có) cho đến khi Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng thc hiện đy đủ việc thanh toán đó;
c)                    Buộc Chủ sở hữu/ Người sử dụng phải thanh toán khoản chi phí để khôi  phục dịch v đối với Chủ sở hữu sau khi Chủ sở hữu/ Người sử dụng đã thanh toán đ khoản tiền nợ, các khoản lãi hoc phí khác cho Doanh nghiệp quản lý vận hành. Chi phí khôi phục dịch v được c định bằng đng Việt Nam, tương đương với [ ... ] VNĐ/lần khôi phục ([ ... ] đồng cho một lần khôi phc) (chưa bao gm VAT).
9.4.3.2  Bảo trì tòa nhà và Quỹ bảo trì
a.                    Bảo khu vực sở hữu riêng:
i)                     Chủ sở hữu thc hiện và chịu toàn b chi phí cho việc bảo trì sa chữa Khu vực riêng của mình trừ trường hợp Chủ sở hữu Người sử dụng thỏa thuận khác. Đối với trưng hợp chưa xác định được hoặc không xác định được Chủ sở hữu thì Người sử dụng trách nhim bảo trì khu vực sở hữu riêng của căn hộ đó. Trong trưng hợp không xác định được Chủ sở hữu/Người sử dụng thì nời đang thực  tế s dụng căn hộ có trách nhiệm thực hiện vic bảo trì khu vực sở hữu riêng của căn hộ đó.
ii)                    Việc bảo trì khu vực sở hữu riêng được thực hiện theo các quy định ca pháp luật v bảo trì các công trình xây dựng.
iii)                  Mọi thit hại phát sinh t hoạt động bảo trì, sửa chữa hoặc không bảo trì, sa chữa khu vực sở hữu riêng đối với các căn hộ khác nhng người mt trong tòa nhà do Chủ sở hữu/Người sử dụng chịu trách nhiệm.
b)                  Bảo trì các công trình tiện ích chung
(i)              Việc bảo trì các công trình tiện ích chung s do Doanh nghiệp quản lý vận hành thực hiện phù hợp với các quy định của pháp luật v bảo trì các công trình xây dựng.
(ii)             Kinh phí bo trì các công trình tiện ích chung gm:
-            Kinh phí bảo trì do Chủ sở hữu đóng nộp tng khoản tin tương ng với 1.4% và Ngân sách địa phương hỗ trợ tương ứng 0.6% tính theo tin bán căn hộ chưa bao gồm thuế GTGT đối với c căn hộ được bán;
-            Khoản đóng p do huy động của Chủ sở hữu/Người sử dụng tương ng với phần diện tích của khu vực sở hữu riêng của chủ căn hộ trong trường hp kinh phí bảo trì nêu trên không đủ. Mc thu c th sẽ được thông qua Hội nghị nhà chung cư theo nguyên tắc mức đóng góp tương ng với phần diện tích sở hu riêng ca Chủ sở hữu;
-            Khoản đóng góp của Chủ sở hữu/Người sử dụng trong trường hợp các công trình tiện ích chung bắt buộc phải bảo trì, sa chữa do lỗi của Chủ sở hữu/Người sử dụng gây ra;
-            Các khoản tiền khác được quy định ràng tại Nội quy s được sử dụng làm kinh phí bảo trì và trong phạm vi pháp luật cho phép.
(iii)           c khoản đóng p trên s tạo thành Quỹ bảo trì được gi vào một tài khoản tiền gi ti ngân hàng thương mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền gi tiết kiệm không k hạn Ban quản trị lập. Ban quản trị quản Quỹ bảo trì với hình thc đồng ch tài khoản (chủ tài khoản gồm Trưng Ban quản trị và một thành viên do Ban quản trị c ra) đ qun lý và sử dụng khoản Quỹ bảo trì theo quy đnh của pháp luật v tài chính.
S tiền lãi phát sinh trong mỗi k do gi tiền ti ngân hàng phải được b sung vào Quỹ bảo trì.
(iv)           Quỹ bảo trì chỉ dùng trong việc bảo trì các công trình tiện ích chung, không được sử dụng cho các mục đích khác.

9.5.            S dụng các công trình tiện ích chung

Mọi Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng đều quyền và nghĩa v ngang nhau trong việc sử dụng chung các công trình tiện ích chung và ch được sử dụng các công trình tiện ích chung đúng với chức năng và quy đnh của Nội quy. Đ đảm bo duy trì chất lưng và việc sử dụng phù hợp các công trình tiện ích chung theo Nội quy, Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng trong bất k tờng hợp nào dưới bất k hình thc o không được phép:
9.5.1        Sử dụng hoặc cho phép sử dụng các công trình tiện ích chung mà th ngăn cản hay gây trở ngại hay cản trở việc sử dụng bình thường hợp pháp các công trình tiện ích chung của Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng của các căn hộ khác; Cản trở hoc che khuất và/hoặc hành động tương tự với bất k phần o trong các công trình tiện ích chung (c thể vỉa hè, cầu thang, hành lang, li chạy xe trong các công trình tiện ích chung đó) bằng cách đ hay đặt bất k đồ đạc hoặc vật gì hoặc tụ tập ti khu vc đó. Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng phải sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa hay vật dụng sao cho không để hộp hay thùng, hoặc bất k chướng ngại vật nào tại các công trình tiện ích chung;
9.5.2        S dụng hoặc cho phép sử dụng các công trình tiện ích chung vào các mục đích bất hợp pháp hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của tòa nhà nhà chung cư  hoặc gây rắc rối, phiền hoặc nguy hiểm cho bất k Chủ sở hữu nào khác và/hoặc Người sử dụng của các căn hộ khác bao gồm nhưng không gii hạn việc u trữ hàng a nguy hiểm hoặc nuôi thú vật, đốt la tại các công trình tiện ích chung, đánh nhau, m nhạc/tổ chc tiệc tùng ồn ào, phát n i tại các công trình tiện ích chung sử dụng quá mức các công trình tiện ích chung gây ảnh hưởng đến việc sử dụng căn hộ và/hoặc các công trình tiện ích chung và/hoặc y thiệt hại cho c Chủ sở hữu khác;
9.5.3        S dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành cho phép căn cứ theo Nội quy;
9.5.4        S dụng sảnh, hành lang cầu thang của (các) căn hộ làm sân chơi ới bất k hoàn cảnh theo bất k cách thức nào;
9.5.5        Thc hiện bất cứ việc o mà sẽ y tắc nghẽn hoặc bằng cách khác làm hư hệ thống thoát ớc hoặc vứt rác, chất thải hoặc các chất độc hại khác vào toa-lét, bồn vệ sinh, bồn ra hoặc ống dẫn nưc. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc c thiết b lọc rác thải đi với h thống thoát ớc do tòa nhà cung cấp lắp đt.
9.5.6        Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép s dụng các công trình tiện ích chung không đúng với mục đích xây dng ban đầu hoc mục đích được phép theo Nội quy này. Đặc biệt, nghiêm cm Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng lấn chiếm sử dụng hoặc cho phép sử dụng các công trình tiện ích chung vì mục đích cha hay giữ đ đạc, buôn bán, kinh doanh, n đấu giá, thương mại, sản xuất, hi họp, giải trí, tiêu khiển hay cho bất k mục đích không được phép nào khác;
9.5.7        o bất cứ khu vc nào trong các công trình tiện ích chung mà đưc quy định ch nhng người trách nhiệm mi được vào, nếu không có sự đồng ý trước bng văn bản của Doanh nghiệp quản lý vận hành;
9.5.8        Cho phép bất k người o o hoặc ra khỏi căn hộ sau khi cổng bên ngoài đã đóng trong giờ quy định, tuy nhiên nếu được bảo vệ cho phép thì phải khóa cửa ngoài mi lần ra hoặc vào. Chủ sở hữu hoặc Người sử dụng phải đăng ký với nhân viên tiếp tân hoặc nhân viên bảo vệ tt cả khách thăm ra vào căn hộ ngoài thời gian quy định;
9.5.9        Thc hiện bất cứ hành động nào mà th làm tăng phí bảo hiểm đối với tòa nhà. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc ng phí bảo hiểm đối với tòa nhà, phải bồi hoàn phần phí bảo him tăng thêm;
9.5.10    Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất k b phận nào của các công trình tiện ích chung mà được quy định ch những người trách nhiệm mới được thực hiện;
9.5.11    Can thiệp vào các thiết b điều a không khí và b phận m theo tại các công trình tiện ích chung bằng bt k cách thc nào. Chủ sở hữu hoc Người sử dụng phải thuê (các) nhà thầu được Doanh nghiệp quản lý vận hành chỉ định để tiến hành các công việc ảnh hưởng đến các dịch v dành cho căn hộ bao gm h thống điều a không khí, hệ thống phòng cháy chữa cháy, h thống chiếu sáng và h thống cung cấp điện;
9.5.12    y dựng hay lắp đặt bất k công trình nào dưới bất cứ hình thức trên, bên ới hay xung quanh các công trình tiện ích chung;
9.5.13    Gắn, dng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào trên hoặc lên tường bên ngoài căn hộ;
9.5.14    Phá hoại, ch ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc bất k hành vi bất hợp pháp hoặc không được phép nào khác đối với các công trình tiện ích chung;
9.5.15    Hút thuốc trong các công trình tiện ích chung, ngoại tr tại các khu vực cho phép (có ch dẫn cho phép hút thuốc).

9.6.            hng, Thay đổi, hay Lắp đặt thêm

9.6.1        Hư hỏng
Trong trưng hợp căn hộ (bao gồm cả các công trình tiện ích chung nm trong căn hộ) hỏng thì:
a)                   Chủ sở hữu Người sử dụng phải ngay lập tc thông báo cho Doanh nghiệp quản lý vận hành thc hiện mọi n lc, sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan của n thứ ba cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trưng hợp có vi phạm, Chủ sở hữu và Người sử dụng phải gánh chu, toàn b hay một phần tùy theo mc độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hng và thiệt hại phát sinh;
b)                   Đối với hư hỏng của các công trình tiện ích chung nằm trong căn hộ không gây ra do lỗi của Chủ sở hữu và Người sử dụng hay bất kỳ bên th ba nào khác hoặc bởi một sự kiện bất khả kháng, thì Doanh nghiệp quản lý vận hành sẽ thc hiện việc sa cha theo Dịch vụ quản lý vận hành. Khi đó, Chủ sở hữu và Người sử dụng phải cho phép tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp quản lý vận hành những công ty chuyên nghiệp do Doanh nghiệp quản lý vận hành thuê được vào căn hộ cho phép họ mang vào căn hộ máy móc, trang thiết b cn thiết để thc hiện việc sa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh nghiệp quản lý vận hành nhng công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện th gây ra cho Chủ sở hữu Người sử dụng không được gây ra bất k thit hại nào cho căn hộ, Chủ sở hữu và Người sử dụng cho các tài sản của h trong căn hộ.
c)                    Đối với mọi hư hỏng khác của căn hộ (kể cả hỏng của các công trình tiện ích chung nằm trong căn hộ) mà do lỗi của Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng gây ra, thì Chủ sở hữu và/hoặc Người sử dụng phải tự gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế khc phục hư hỏng đó. Trong trưng hợp như vậy:
-           Đ đảm bảo tính an toàn đồng b của các công trình tiện ích chung, việc sa cha hư hỏng của các công trình tiện ích chung nằm trong căn hộ trong mọi trưng hp phải do Doanh nghiệp quản lý vận hành hay c công ty chuyên nghiệp do Doanh nghiệp quản lý vận hành thuê thc hiện. Khi đó, Chủ sở hữu Người sử dụng phải cho phép tạo điu kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp quản lý vận hành và những công ty chuyên nghiệp do Doanh nghiệp quản lý vận hành thuê được vào căn hộ và cho phép h mang vào căn hộ máy móc, trang thiết b cn thiết để thc hiện việc sa chữa nói trên. Khi tiến hành sa chữa, Doanh nghiệp quản lý vận hành những công ty chuyên nghiệp do Doanh nghiệp quản lý vận hành thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện th gây ra cho Chủ sở hữu và Người sử dụng không được gây ra bất k thit hại nào cho căn hộ, cho Chủ sở hữu và Người sử dụng cho các tài sản ca h trong căn hộ;
-           Đối với các hư hỏng khác của căn hộ, Chủ sở hữu và Người sử dụng th thuê Doanh nghiệp quản lý vận hành hay t thuê c công ty chuyên nghiệp để sửa chữa. Trong tờng hợp Chủ sở hữu và Người sử dụng muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sa cha hư hỏng thì phải tuân thủ các qui định trong mục 9.6.4.
9.6.2        Thay đổi hoặc Lắp đặt thêm
Chủ sở hữu và Người sử dụng trong bất k trường hợp o và ới bất kỳ hình thức o không được phép:
a)              Trổ ca, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các ng trình xây dng khác, v.v… đối với căn hộ hay các công trình tiện ích chung;
b)              Thi công các công trình ngm dưới mặt đất, trong căn hộ hay dưới Khu vực sở hữu chung bao gm nng không giới hạn bởi việc đào giếng, lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, y tường ngăn lên mặt sàn, phá vỡ, di chuyển các trang thiết b trong căn h, hệ thống k thuật gắn với các công trình tiện ích chung ;
9.6.3        Thc hiện hay có bất k công vic hay hành vi nào khác mà th làm thay đi, biến dạng hay hỏng kết cấu, các tiện ích sinh hoạt hoạt dịch vụ khác hoặc cấu trúc n trong hay n ngoài tòa nhà, căn hộ hay các công trình tiện ích chung, bao gm nng không giới hạn việc đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, biển hiệu phía mặt ngoài của căn hộ, không được cơi ni thêm ra xung quanh và/hoặc tác động, can thiệp dưới bất k hình thc nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng th ca tòa nhà và/hoặc mặt ngoài của căn hộ.
9.6.4        Thủ tục bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo trong khu vực riêng:
a)              Chủ sở hữu và Người sử dụng phải làm đơn thông báo cho Ban quản trị và Doanh nghiệp quản lý vận hành để được chấp thuận các thông tin chi tiết như: biện pháp thi công (phải được Doanh nghiệp quản lý vận hành phê duyệt trước khi được thực hiện thi công), danh sách thợ thi công (nêu rõ họ tên, số CMTND, địa chỉ), tiến độ thi công, cam kết tuân thủ các nội quy và quy định của Tòa  nhà của Chủ sở hữu hoặc đơn vị thi công, đặt cọc thi công (đối với những hạng mục có tính chất phức tạp), lệ phí thi công (phí quản lý vận hành hành chính, phải nộp cho Ban quản trị) theo quyết định của Ban quản trị tùy từng thời điểm.
b)              Chủ sở hữu và Người sử dụng chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Ban quản trị và Doanh nghiệp quản lý vận hành chấp thuận hay đưa ra và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh
c)              Chỉ được  thực hiện việc sửa chữa, cải tạo trong thời gian; sáng từ 8h - 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h hàng ngày trừ thứ 7, chủ nhật và ngày lễ. Nếu việc sửa chữa, cải tạo có ảnh hưởng đến các hộ lân cận thì phải bố trí thời gian thích hợp và thông báo cho các hộ lân cận biết về lịch trình, thời gian thực hiện công việc.
d)              Trong quá trình sửa chữa, cải tạo căn hộ thì Ban quản trị/ Doanh nghiệp quản lý vận hành có quyền vào căn hộ để theo dõi, xem xét, kiểm tra  và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho tòa nhà, các công trình tiện ích chung và các căn hộ khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh căn hộ. Đơn vị thi công có trách nhiệm tự vận chuyển thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ thì công, rác thải thi công vào và  ra từ căn hộ (phải đăng ký sử dụng thang máy với Doanh nghiệp quản lý vận hành và được chấp thuận trước khi bắt đầu vận chuyển); và
e)              Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Chủ sở hữu và Người sử dụng của các căn hộ ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho các căn hộ này hay Chủ sở hữu và Người sử dụng.
9.6.5        Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo trong khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu:
a)              Doanh nghiệp quản lý vận hành có trách nhiệm phê duyệt, tổ chức giám sát và nghiệm thu hạng mục thi công. Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc đại diện nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn của tòa nhà thì Doanh nghiệp quản lý vận hành phải yêu cầu Chủ sở hữu và/hoặc đơn vị thi công đình chỉ thi công, thực hiện các biện pháp thay đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật của tòa nhà trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà Chủ sở hữu/nhà thầu thì công không sửa chữa, khắc phục, Doanh nghiệp quản lý vận hành có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Chủ sở hữu, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi chi phí liên quan sẽ do Chủ sở hữu chi trả.
b)              Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay mới, lắp thêm phải được Doanh nghiệp quản lý vận hành nghiệm thu và phê chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
c)              Doanh nghiệp quản lý vận hành phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các sai phạm trong việc phê duyệt, giám sát và nghiệm thu thuộc thẩm quyền của mình.

9.7.            Nơi đ xe và Phí gửi xe

9.7.1        Nơi đ xe ôtô Phí gửi xe
9.7.1.1  Khu để xe ô tô được bố trí tại những khu vc xác định Chủ sở hữu/ Người sử dụng được để xe trên sở không độc quyền, bảo đảm quyền mi căn hộ được để 01 xe ô trả phí tùy thuộc o nhu cầu thực tế. Đối với khu vực để xe, các quy định dưới đây phải được tuân th thực hiện nghiêm túc: chỉ những xe Thẻ để xe riêng do Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành mới được phép ra vào khu vực để xe dành cho nhà chung cư . Nếu không gắn Thẻ để xe trên tấm kính chắn trước một cách ràng, các xe ô-tô s không được phép vào khu vực đ xe. Chủ sở hữu/Người sử dụng cũng cần trình/cho xem Th để xe trong khi đang để xe hoặc khi được yêu cầu bởi nhân viên trông giữ xe;
-                      Khi ra vào khu vực đ xe dành cho nhà chung cư , các xe đều phải giảm tốc độ, đảm bảo tc độ không ợt quá 5 km/giờ tuân th nghiêm túc các bản hướng dẫn;
-                      Nếu quy định về chỗ để xe, các xe phải để đúng nơi quy định. Nghiêm cm để bất k đồ vật nào khác tại nơi đ xe hoặc để xe bừa i hay để xe tại hay xung quanh bất k khu vc nào của các công trình tiện ích chung mà không được quy định m nơi để xe; Nghiêm chnh chấp hành các nội qui, qui định trong khu vực để xe đ đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy;
-                      trách nhiệm ch động khai báo với nhân viên trông giữ xe của v tình trạng xe, khuyết tt hoặc mất mát nếu trước khi đưa xe vào gi.
9.7.1.2  Chủ sở hữu và Người sử dụng s đóng phí để xe hàng tháng cho Doanh nghiệp quản lý vận hành trong khoảng [ ... ] ngày đầu tiên ca mỗi tháng;
9.7.1.3  Bãi để xe dành cho khách trong các công trình tiện ích chung sẽ chỉ được xem bãi để xe tạm thời dành cho khách với p để xe hợp lý do Ban quản trị quy định theo tng thời điểm;
Phí gửi xe dành cho Chủ sở hữu Người sử dụng s do Doanh nghiệp quản lý vận hành quy định (có sự chấp thuận của Ban quản trị) vào tng thời điểm phù hợp với quy định của địa pơng và điều kiện trông giữ thực tế của chung cư.
9.7.1.4  Các loại xe sẽ không được cấp riêng một ô cố định;
9.7.1.5  Chủ sở hữu và Người sử dụng phải bảo đm di chuyển xe theo đúng luồng/hưng đi quy định và tốc độ;
9.7.1.6  Nhân viên trông giữ xe có quyền từ chi không cho bất cứ xe o vào trong khu vực để xe nếu: (i) Thẻ để xe không hợp lệ hoặc Th để xe không ràng, hoặc (ii) các xe đó thải khói quá nhiều hoặc b chảy dầu hoặc nguy y mất an toàn, hoặc (iii) nời điều khiển xe đang trong tình trạng say do sử dụng rượu, bia, chất kích thích hoặc không làm ch được hành vi;
9.7.1.7  Khu vực để xe dành cho Chủ sở hữu ch được phép s dụng để xe ô-tô riêng (trọng tải không được quá 2,5 tấn);
9.7.1.8  Phải tuân theo các ng dẫn của nhân viên bảo vệ/trông giữ xe trong việc sử dụng khu vực đ xe;
9.7.1.9  Phải tuân th các quy đnh thông báo về giao thông để điều tiết lưu lượng xe và hướng dẫn giao thông trong khu vực  để xe;
9.7.1.10   Trong trưng hợp chuyn quyền sở hu hoặc cho thuê căn hộ, Chủ sở hữu phải trả li Th để xe;
9.7.1.11   Không được cho mượn, chuyển nhượng hoặc cho thuê lại ch để xe;
9.7.2        Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) và Phí gửi xe
9.7.2.1       Khu vc để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động hai bánh cho Chủ sở hữu/Người sử dụng được bố trí tại những khu vực xác định, không tính s lượng xe đạp, xe cho người tàn tt việc trả phí theo mức do Doanh nghiệp quản lý vận hành quy định (có sự chấp thuận của Ban quản trị) nhưng không quá mc quy định của địa pơng.
9.7.2.2       Chủ sở hữu/Người sử dụng nghĩa v tuân th c quy định chung trong khu vực để xe theo quy định tại Điều 9.9.1 u trên.

9.8.            Trách nhiệm chung ca tất cả Ch sở hữu Người sử dụng

9.8.1        Tuân th nghiêm túc thực hin đúng c hướng dẫn, và u cu mà Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành đưa ra liên quan đến:
(i)                   Việc tuân th thc hiện Nội quy này;
(ii)                 Việc quản , điều hành và sử dụng tòa nhà, các căn hộ, các công trình tiện ích chung mọi vấn đ có liên quan.
9.8.2        Tuân th nghiêm túc thực hiện đúng mọi nghĩa v của mình theo Nội quy này trong trưng hợp vi phạm thì phải bồi tng theo quy đnh của pháp luật Việt Nam về các tổn thất thiệt hại xảy ra cho các căn hộ khác;
9.8.3        Tuân th áp dng c biện pháp phòng cháy, cha cháy theo quy định của pháp luật Việt Nam quy định riêng của Doanh nghiệp quản lý vận hành. Cam kết phối hợp chặt ch ng với Doanh nghiệp quản lý vận hành để thc hiện tốt c biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy, cha cháy, tham gia diễn tập phòng cháy, chữa cháy định k hàng năm của tòa nhà.
9.8.4        Thc hiện tốt các chính sách, chuẩn mực v gia đình nếp sống văn hóa do chính quyền địa pơng đưa ra. Thiết lập và duy trì, n gi mối quan h tốt đẹp và sống hòa đồng vi Chủ sở hữu và Người sử dụng của các căn hộ khác. Khi vấn đề phát sinh, bất đng, hay không hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn trên tinh thần xây dng hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh hưởng đến Chủ sở hữu và Người sử dụng của c căn hộ khác;
9.8.5        Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng c quy định của pháp luật Việt Nam như đăng tạm trú, tạm vắng, trt tự an ninh v.v…;
9.8.6        Phải thông o ngay cho Doanh nghiệp quản lý vận hành v bất k vi phạm nào đối với Nội quy của bất k Chủ sở hữu Người sử dụng hay bt kỳ hành vi nào ảnh hưởng nghiêm trọng hay gây hỏng, thiệt hại cho các Chủ sở hữu và Người sử dụng các công trình tiện ích chung hoặc hành vi ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh trt tự chung, sc khỏe, v sinh môi tờng của các căn hộ trong tòa nhà mà mình biết hay phát hiện được.
9.8.7        Đăng với Ban quản trị/ Doanh nghiệp quản lý vận hành ít nhất một số điện thoại (di động hoc cố định) để Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành liên h trong tờng hợp cần thiết. S điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên lạc tờng xuyên và trong tờng hợp có thay đổi, Chủ sở hữu có trách nhim phải thông o ngay cho Ban quản trị/ Doanh nghiệp quản lý vận hành để cập nhật.
9.8.8        Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất k bên thba o khác; tự chịu trách nhiệm quản lý tài sản đồ dùng nhân của mình trong căn hộ.
9.8.9             T trang tri các chi phí v thiết kế bày trí căn hộ chi phí lắp đặt thêm hệ thống kỹ thuật (đin, điều hòa không khí, v sinh...) hay các vật liệu bên trong căn hộ sau khi được Ban quản trị/Doanh nghiệp quản lý vận hành phê duyệt bằng văn bản.
9.8.10         Nghiêm chnh chấp hành tuân th pháp luật Việt Nam.
9.8.11         trách nhiệm phối kết hợp chặt ch cùng vi Chủ đầu tư hoặc đi diện của Chủ đầu tư, Ban quản trị, Doanh nghiệp quản lý vận hành trong c hoạt động vì mục đích chung cho tòa nhà và nhà chung cư , các hoạt động mang tính hội không phục v mục đích kinh doanh thu lợi, các hoạt đng do chính quyền địa phương hoặc các quan quản lý có thẩm quyền phát động và u cầu, các chiến dch ngăn chn, phòng nga, các cuộc din tập phòng cháy, chữa cháy... mà Chủ sở hữu cũng như Người sử dụng trách nhim và nghĩa v tham gia, thc hiện.

9.9.            Điều khoản thi hành

9.9.1        Giải quyết tranh chấp
a)               c tranh chấp liên quan đến quyền sở hu trong nhà chung cư do toà án thẩm quyền giải quyết.
b)              Các tranh chấp liên quan đến việc sử dụng các công trình tiện ích chung, quản sử dụng, vận hành, khai thác, ci to, sa chữa trong nhà chung cư được giải quyết bằng phương thức hoà giải, tơng ng. Ban quản trị trách nhiệm làm trung gian hoà gii gia các bên tranh chp. Nếu tranh chấp không th gii quyết được bằng con đường hoà giải, tơng lượng thì các bên quyền khởi kiện ra toà án thẩm quyền.
9.9.2        Chủ đầu tư, Ban quản trị và Doanh nghiệp quản lý vận hành có trách nhiệm ph biến Nội quy này tại các v trí thuận li đ Chủ sở hữu/Người sử dụng biết nghiêm chỉnh chấp hành.
9.9.3        Trong quá trình thực hiện Nội quy này, nếu có nhng kiến ngh cần sa đổi, bsung Nội quy, các tổ chc, nhân liên quan gửi ý kiến đóng góp bằng văn bản Ban quản trị để trình Hội nghị nhà chung cư quyết định.
------- * -------